Fuso là thương hiệu xe tải hàng đầu đến từ Nhật Bản. Trong suốt nhiều năm có mặt trên thị trường, xe tải Fuso đã được chính người sử dụng kiểm định và đánh giá cao về chất lượng. Doanh số 35.000 xe của hãng bán ra tại Việt Nam là một con số biết nói chứng minh rõ nhất cho điều đó.
Trong lịch sử hình thành và phát triển, Fuso luôn là một nhà sản xuất biết nắm bắt thị trường và nhu cầu của người dùng rất nhanh nhạy. Điều này được thể hiện qua việc các sản phẩm mà hãng ra mắt đều tạo được tiếng vang rất lớn. Không giống như các thương hiệu khác, thương hiệu Nhật Bản này luôn luôn đề cao sự tối giản và tập trung vào lợi ích cùng việc gia tăng chất lượng cho người dùng cũng như giá xe tải Fuso luôn hướng đến khả năng kinh tế của mọi khách hàng. Điển hình như dòng xe tải Fuso Canter 4.99 1.9 tấn thùng kín mà Fuso đã ra mắt vào thời gian gần đây. Đó cũng là nguyên nhân giúp Canter 4.99 rất được người dùng yêu thích. Dưới đây, Thế Giới Xe Tải sẽ cung cấp đầy đủ và chi tiết nhất về sản phẩm này để khách hàng có cái nhìn toàn diện hơn về sản phẩm.
Xe tải Fuso Canter 4.99 1t9 thùng kín là phân khúc tải cao cấp được ra mắt lần đầu tiên vào năm 2018. Sản phẩm xe tải 1.9 tấn này có nhiều tính năng mới cùng nhiều ưu điểm nổi trội.
Ngoại thất xe tải Fuso Canter 4.99 1.9T thùng kín được thiết kế an toàn cho người sử dụng đồng thời có tính thẩm mỹ cao. Xe kết hợp màu sắc ăn ý, bắt mắt. Đặc biệt, phiên bản này có tới 4 màu sắc khác nhau để bạn có thể lựa chọn.
Cabin xe tải Fuso Canter 4.99 1.9 tấn thùng kín có thiết kế đẹp và trang nhã. Chiều rộng của cabin lên đến 1,7m nên rất rộng rãi, thoải mái. Mặt ga lăng xe kết hợp logo Fuso được mạ crom sáng bóng. Cản trước của xe vừa giúp xe an toàn khi xảy ra va chạm, vừa giúp xe thêm mạnh mẽ, tin cậy. Lưới tản nhiệt ngay dưới logo xe được thiết kế dạng đục lỗ tổ ong nên có thể tản nhiệt và làm mát động cơ rất nhanh chóng.
Gương chiếu hậu xe tải Fuso Canter 4.99 có diện tích lớn giúp tài xế quan sát rõ ràng các điểm mù phía sau. Nhờ vậy, xe có thể di chuyển an toàn trong mọi tình huống.
Cụm đèn pha hallogen có độ chiếu sáng cao. Đèn xi nhan xe được bố trí tại đầu, giữa và cuối xe giúp cảnh báo người đi đường tốt nhất.
Cần gạt nước của xe tải Fuso Canter 4.99 có thiết kế linh hoạt với nhiều tốc độ gạt khác nhau. Ngoài gạt nước khi trời mưa thì bộ phận này còn giúp vệ sinh kính chắn gió khi bị bám bẩn.
Lấy tiêu chí tối ưu hoá các chi tiết và nâng cao hiệu suất sử dụng làm trung tâm nên tất cả các bộ phận ngoại thất của xe tải Fuso Canter 4.99 đều có khả năng phát huy hiệu quả sử dụng đến mức tối đa tạo cảm giác an toàn và thoải mái cho tài xế trên mọi cung đường.
Bên trong nội thất xe có thiết kế trang nhã và hài hoà. Xe tải Fuso Canter 4.99 thùng kín như một phiên bản của xe hơi thu nhỏ. Xe trang bị đầy đủ các trang thiết bị cùng tiện nghi hiện đại.
Ghế xe được bọc nỉ sang trọng và êm ái. Ghế sử dụng tông màu tối tiệp màu với màu xe vừa giúp tạo hiệu ứng rộng rãi cho cabin vừa sạch sẽ và dễ dàng vệ sinh. Ghế có thể tiến lùi, nâng hạ để tài xế tìm được vị trí lái thích hợp nhất. Bên cạnh ghế lái là ghế phụ có cấu tạo tương tự đáp ứng chỗ ngồi cho một tài xế chính và một phụ xe đi kèm.
Vô lăng xe tải Fuso Canter 4.99 thiết kế gật gù có trợ lực lái giúp vận hành dễ dàng. Bên cạnh đó, vô lăng còn được tích hợp cần gạt số, cần gạt công tắc giúp tài xế thuận tiện trong việc sử dụng.
Bên trên bảng táp lô gồm các đồng hồ hiển thị quá trình hoạt động của xe như:
Nhờ những thông số hiển thị trên bảng điều khiển giúp tài xế biết được tình trạng hoạt động hiện tại của xe. Đặc biệt là hệ thống đèn cảnh báo có chức năng báo cho tài xế biết khi xe gặp vấn đề cần khắc phục.
Thật thiếu sót khi nói đến nội thất xe tải Fuso Canter 4.99 mà bỏ qua các bộ phận tiện ích được lắp đặt bên trong xe. Hệ thống tiện ích của xe Fuso Canter 4.99 gồm:
Xe tải Fuso 2 tấn, xe tải Fuso 1.9 tấn hay các dòng khác của Canter 4.99 đều được trang bị động cơ Mitsubishi 4M42T2 được sản xuất theo tiêu chuẩn khí thải Euro4. Xe có cấu tạo gồm:
Nhờ vậy, xe có khả năng vận hành mạnh mẽ và vượt trội.
Nếu so sánh với những sản phẩm cùng phân khúc, khách hàng dễ dàng nhận ra dòng xe này có công suất động cơ và mô men xoắn tối ưu hơn hẳn. Hệ thống tubor tăng áp kết hợp kim phun nhiên liệu điện tử Common Rail được điều khiển tự động điện tử giúp tiết kiệm nhiên liệu đến mức tối đa. Tiêu chuẩn khí thải Euro 4 theo đúng quy định hiện hành của chính phủ.
Hộp số xe được sản xuất bằng hợp kim nhôm cao cấp vừa giúp giảm trọng lượng cho xe, vừa giúp tản nhiệt tốt và tăng độ bền cùng độ an toàn cho người sử dụng.
Xe tải Fuso Canter 4.99 đóng thùng kín có thiết kế bền đẹp và chắc chắn. Cụ thể như sau:
Ngoài ra, quý khách hàng có thể thiết kế thùng theo quy cách và vật liệu phù hợp với nhu cầu chuyên chở cùng khả năng tài chính của bản thân.
Có nên mua xe tải Fuso Canter 4.99 1T9 thùng kín hay không là phân vân chung của rất nhiều khách hàng. Dưới góc độ của người có kinh nghiệm nhiều năm trong ngành kinh doanh xe, chúng tôi đưa ra những ưu- nhược điểm của sản phẩm này như sau để quý khách hàng có thể cân nhắc và chọn lựa.
Sau nhiều năm hoạt động trong ngành kinh doanh xe tải, xe đầu kéo, xe chuyên dùng, Thế Giới Xe Tải - đại lý xe tải uy tín vinh dự khi là thương hiệu được đông đảo người dùng tin tưởng chọn lựa. Sản phẩm của công ty cung cấp được người dùng đánh giá cao cả về chất lượng lẫn giá thành, trong đó có xe tải Fuso Canter 4.99 1.9T thùng kín.
Quý khách hàng có nhu cầu mua xe vui lòng liên hệ tới số hotline 0901.851.888 - 0902 888 444 để được tư vấn và báo giá. Thế Giới Xe Tải rất hân hạnh được phục vụ!
- Nhãn hiệu: FUSO CANTER4.99-LTK1
- Loại phương tiện: Ô tô tải (thùng kín)
- Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Thế Giới Xe Tải
- Địa chỉ: 466 Quốc Lộ 1A, Phường An Phú Đông, Quận 12, TP Hồ Chí Minh
- Trọng lượng bản thân: 2765 kg
- Phân bố: - Cầu trước: 1475 kg
- Cầu sau: 1290 kg
- Tải trọng cho phép chở: 1990 kg
- Số người cho phép chở: 3 người
- Trọng lượng toàn bộ: 4950 kg
- Kích thước xe: Dài x Rộng x Cao: 6070 x 1880 x 2810 mm
- Kích thước lòng thùng hàng (hoặc kích thước bao xi téc): 4350 x 1750 x 1780/--- mm
- Khoảng cách trục: 3350 mm
- Vết bánh xe trước / sau: 1390/1435 mm
- Số trục: 2
- Công thức bánh xe: 4 x 2
- Loại nhiên liệu: Diesel
- Nhãn hiệu động cơ: 4M42-3AT2
- Loại động cơ: 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, tăng áp
- Thể tích: 2977 cm3
- Công suất lớn nhất /tốc độ quay: 92 kW/ 3200 v/ph
- Số lượng lốp trên trục I/II/III/IV: 02/04/---/---/---
- Lốp trước / sau: 7.00 R16 /7.00 R16
- Phanh trước /Dẫn động: Tang trống /Thủy lực, trợ lực chân không
- Phanh sau /Dẫn động: Tang trống /Thủy lực, trợ lực chân không
- Phanh tay /Dẫn động: Tác động lên hệ thống truyền lực /Cơ khí
- Kiểu hệ thống lái /Dẫn động: Trục vít - ê cu bi /Cơ khí có trợ lực thủy lực